Thuốc Vincran với hoạt chất là Vincristin sulfate được dung trong điều trị bệnh u lympho, bệnh Hodgkin, u hạt tế bào lưới…
1.Tên thuốc : Vincran
Thành phần : thuốc Vincristine sulfate.
Hàm lượng : 1mg
Nhà sản xuất: Korea United Pharm.
2. Chỉ định của thuốc Vincran 1mg.
Bệnh bạch cầu cấp. Phối hợp thuốc kháng ung thư khác điều trị bệnh Hodgkin, sarcom lympho, u hạt tế bào lưới, sarcom cơ vân, u nguyên bào thần kinh & bướu Wilm.
3.Liều lượng và cách dùng của thuốc Vincran 1mg.
-Liều dùng
Tiêm trực tiếp thuốc vincristin sulfate vào tĩnh mạch trong vòng 1 phút hoặc vào dây dẫn của bộ truyền tĩnh mạch đang truyền. 1 lần/tuần.
-Người lớn : Liều dùng của vincristin với người lớn là 1.4 mg/m2.
-Trẻ em : Liều dùng của vincristin với trẻ em là 2 mg/m2, trẻ ≤ 10 kg: khởi đầu 0.05 mg/kg. Người bệnh có nồng độ bilirubin huyết thanh > 3 mg/100 mL: giảm nửa liều. Phối hợp thuốc nếu bị leukemia hệ TKTW.
4.Phản ứng phụ của thuốc Vincran 1mg.
Giảm cảm giác, dị cảm, đau thần kinh, vận động khó khăn, mất phản xạ & điều hòa. Liệt nhẹ, liệt các cơ được kiểm soát bởi thần kinh vận động. Đau hàm, hầu, tuyến mang tai, xương, lưng, các chi & cơ. Co giật kèm cao HA. Hôn mê. Rụng tóc, tăng tiết mồ hôi & tróc mảng da. Teo gai thị kèm mù lòa. Táo bón, co thắt bụng, buồn nôn, nôn mửa, loét miệng, tiêu chảy, liệt tắc ruột, hoại tử & thủng ruột, chán ăn. Cao & hạ HA. Gây hơi thở ngắn cấp tính & co thắt phế quản nặng (trong phối hợp Mitomycin-C & bệnh nhân có tiền sử loạn chức năng phổi). Bệnh thận acid uric cấp, đa niệu, khó tiểu & bí tiểu. Sốt, đau đầu, loạn ngôn & giảm thể trọng.
>> Hoạt chất vincristin được chiết xuất từ cây dừa cạn.
>>> Xem ngay danh mục thuốc điều trị ung thư tốt nhất.